Toàn Bộ Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Ủy Quyền (Mới Nhất 2024)

Trong một số trường hợp, vì lý do khách quan, cá nhân không thể tự mình thực hiện việc chuyển nhượng. Theo đó, họ hoàn toàn có thể sử dụng hình thức .

Đối với chuyển nhượng nhà đất, ngoài tuân thủ đúng quy trình thực hiện, việc đảm bảo các cá nhân tham gia có đủ tư cách pháp lý cũng là một trong số những nội dung quan trọng. Các thủ tục như công chứng hợp đồng, nộp hồ sơ thuế phí chuyển nhượng nhà đất, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,... bắt buộc phải có sự hiện diện của các bên, bao gồm bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng.

Chuyển nhượng đất ủy quyền là gì?

Uỷ quyền có thể được hiểu là một cá nhân/tổ chức cho phép cá nhân/tổ chức khác có quyền đại diện mình quyết định, thực hiện một hành động pháp lý nào đó và vẫn phải chịu trách nhiệm đối với việc cho phép/uỷ quyền đó. Ủy quyền làm phát sinh quan hệ giữa người đại diện và người được đại diện, là cơ sở để người ủy quyền tiếp nhận các kết quả pháp lý do hoạt động ủy quyền mang lại.

Nghĩa vụ của bên được ủy quyền (Điều 565 Bộ Luật Dân sự 2024)

Hậu quả pháp lý trong trường hợp thực hiện vượt quá giới hạn trách nhiệm

  • Hậu quả của hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền (nếu không có thỏa thuận hoặc sự chấp thuận của bên ủy quyền) thì bên được ủy quyền phải tự chịu trách nhiệm.
  • Trường hợp ngoại lệ: bên ủy quyền biết về hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền nhưng không phản đối.

Điều 562 Bộ luật Dân sự 2024 quy định:

Như vậy, kết hợp cách hiểu về ủy quyền thì chuyển nhượng đất ủy quyền là khi người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không thể tự mình chuyển nhượng thì có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở trong phạm vi các bên thỏa thuận với nhau.

Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng nhà đất

Hợp đồng ủy quyền là hợp đồng có đền bù hoặc hợp đồng không có đền bù. Nếu bên thực hiện việc ủy quyền không nhận thù lao mà thực hiện theo tính chất giúp đỡ thì đó là hợp đồng không có đền bù. Ngược lại, nếu bên thực hiện việc ủy quyền nhận thù lao thì hợp đồng ủy quyền là hợp đồng có đền bù.

  • Thông tin của các bên.
  • Nội dung công việc, thời hạn ủy quyền.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Thù lao mà bên được ủy quyền nhận được.
  • Cách giải quyết tranh chấp.

Hợp đồng ủy quyền có phải không phải công chứng?

Theo các quy định tại Bộ luật Dân sự 2024, Luật Đất đai 2013 và Luật Công chứng 2014 hiện tại, không có điều khoản nào quy định bắt buộc việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng.

Công chứng là cách để hạn chế xảy ra tranh chấp khi ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Do đó, lời khuyên là vẫn nên tiến hành công chứng hợp đồng ủy quyền.

Theo Điều 42 Luật Công chứng 2014, công chứng viên chỉ được công chứng các hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở trừ các trường hợp sau:

  • Công chứng di chúc,
  • Công chứng văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản.

Như vậy, với hợp đồng ủy quyền, người dân được phép công chứng tại bất kỳ tổ chức công chứng nào, kể cả tổ chức công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi không có nhà đất. Đây sẽ là điểm thuận lợi khi chuyển nhượng đất ủy quyền.

Nghĩa vụ tài chính khi ủy quyền chuyển nhượng nhà đất

Tại điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về vấn đề này như sau:

Với quy định trên thì người có nghĩa vụ tài chính (cụ thể là nộp thuế thu nhập cá nhân) khi ủy quyền chuyển nhượng nhà đất là người ủy quyền. Nếu các bên có thỏa thuận khác rằng người nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thì thực hiện theo thỏa thuận đó.

Điều 563 Bộ luật Dân sự 2024 quy định về thời hạn ủy quyền như sau:

Như vậy, nếu như các bên không có thỏa thuận nào khác thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền. Tuy nhiên, trên thực tế, dựa vào tính chất công việc, các bên sẽ cân nhắc để giới hạn thời hạn ủy quyền nhằm tránh những rủi ro, tranh chấp không mong muốn.

Chấm dứt hợp đồng ủy quyền

Điều 588 Bộ luật Dân sự 2024 quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền như sau:

Điểm cần lưu ý ở đây là bên ủy quyền phải thông báo cho bên được ủy quyền và thông báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt, nếu không, hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực.

Hủy hợp đồng ủy quyền

Điều kiện hủy (Điều 52 Luật Công chứng 2014)

  • Hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng ủy quyền này.
  • Nếu không thỏa thuận được giữa các bên thì một trong các bên chỉ cần chứng minh được hợp đồng ủy quyền kết trái với quy định của pháp luật.

Thẩm quyền hủy (Khoản 2 Điều 51 Luật Công chứng 2014)

Tổ chức ngành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng hợp đồng ủy quyền đó. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng.

Thời hạn hủy (Khoản 2 Điều 43 Luật Công chứng 2014)

Thời hạn tiến hành hủy hợp đông ủy quyền không quá 02 ngày làm việc đối với hợp đồng ủy quyền có nội dung phức tạp thì thời gian hủy hợp đồng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Nguồn: Trần Anh Group

Đánh giá của bạn
Next Post Previous Post